Puya cung cấp Abarelix CAS 183552-38-7 Sử dụng cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt
Tên sản phẩm: Abarelix
Từ đồng nghĩa: PPI-149; Abarelix Acetate; Plenaxis; R 3827; Ac-DNal-DCpa-DPal-Ser-NαMeTyr-DAsp-Leu-Ilys-Pro-DAl-NH2; Abarelix; Abarelix axetat (Plenaxis); D-Alaninamide, N-acetyl-3- (2-naphthalenyl) -D-alanyl-4-chloro-D-phenylalanyl-3- (3-pyridinyl) -D-alanyl-L-seryl- N-metyl-L-tyrosyl-D-asparaginyl-L-leucyl-N6- (1-metylethyl) -L-lysyl-L-prolyl –
CAS: 183552-38-7
MF: C72H95ClN14O14 <& > MW: 1416.06
EINECS: 1592732-453-0
Danh mục sản phẩm:
Mol File: 183552-38-7.mol
Abarelix làm giảm sản xuất testosterone trong tinh hoàn bằng cách ức chế trực tiếp tiết hormone tạo hoàng thể (LH) và hormone kích thích nang trứng (FSH). Do bị Chemicalbook ức chế trực tiếp bài tiết LH nên nồng độ testosteron trong huyết tương không tăng và sau đó giảm xuống. Kết quả của nghiên cứu cho thấy abarelix axetat có ái lực cao với các thụ thể LHRH của tuyến yên ở chuột.
Abarelix CAS 183552-38-7 Tính chất hóa học
Tính chất hóa học Abarelix
Điểm sôi 1688,4 ± 65,0 ° C (Dự đoán)
mật độ 1,286 ± 0,06 g / cm3 (Dự đoán)
pka 9,82 ± 0,15 (Dự đoán)
CAS DataBase Reference 183552-38-7
Chức năng và ứng dụng của Abarelix CAS 183552-38-7
Abarelix, một chất chống ung thư, là công thức đối kháng hormone giải phóng gonadotropin đáng yêu đầu tiên hiện đã được phê duyệt và là loại thuốc ung thư tuyến tiền liệt mới đầu tiên.
Abarelix CAS 183552-38-7 Sử dụng cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt
Reviews
There are no reviews yet.